Chủ Nhật, 22 tháng 5, 2016

WRITING TASK 1 – VERBS OF PREDICTION


Bài chia sẻ lần trước về “verb of movement“ bạn có dịp làm quen với những xu hướng chuyển động chung trong Writing Task 1, lần này chúng ta cùng nhau nghiên cứu từ vựng và cấu trúc dành cho tình huống DỰ ĐOÁN: verbs of prediction. Thông thường, các bạn được yêu cầu báo cáo những số liệu đã hoàn tất nên cấu trúc duy nhất được sử dụng là Simple Past, nhưng đôi khi bên cạnh các thông kê có sẵn Writing Task 1 còn có một phần phụ thêm để nói về dự đoán trong tương lai chẳng hạn dân số, lợi nhuận, tỉ lệ bệnh mắc phải, … thì lúc đó Simple Future hay Future Perfect tất yếu phải được vận dụng.


TỪ VỰNG

Các bạn hãy nhìn vào danh sách liệt kê một số động từ dự đoán (verbs of prediction) bên dưới xem mình biết được bao nhiêu trong số chúng.
Verbs of Prediction:
  • predict
  • prophesy
  • project
  • anticipate
  • estimate
  • assume
  • expect
  • foretell
  • forecast
  • foresee
Lẽ đương nhiên không phải tất cả đều được sử dụng trong Writing Task 1. Chính văn phong báo cáo buộc chúng ta phải lọc ra trong số đó. Prophesy, assume, foretell, và foresee sẽ là những từ không thể được sử dụng trong Writing Task 1 nhé các bạn.

CẤU TRÚC

Việc sử dụng nhiều động từ dự đoán (verbs of prediction) cùng lúc không nằm ngoài mục đích thay đổi, tránh lặp từ. Sau khi biết được động từ dự đoán nào sẽ được sử dụng, tiếp đến là việc sử dụng chúng như thế nào. Nhắc đến dự đoán là nhắc đến tương lai Will. Bên cạnh đó, các bạn còn nhiều cách để có thể chuyển tải cùng một nội dung thông qua nhiều cách.
  • is likely to
  • is forecast (forecasted) to
  • is set to
  • is expected to
  • is predicted to
  • is anticipated to
  • is projected to
  • is estimated to
Dưới đây là một ví dụ:
  1. It is predicted that book sales will increase by 2020.
  2. Book sales are predicted to increase by 2020.
  3. An increase in book sales by 2020 is predicted.
  4. The prediction is that book sales will increase by 2020.
  5. The prediction for book sales to increase by 2020 …

THỰC HÀNH

Căn cứ vào nội dung chia sẻ ở trên, các bạn cố gắng thực hiện bài tập dưới đây bằng cách viết ra tất cả những cách diễn đạt có thể.
  1. By the year 2030 the population will have increased to nearly 70 million.
  2. The estimated recovery in ticket purchases will happen in the third quarter.
  3. Advances in technology are not expected to slow down in the coming years.
  4. Attendances will decline gradually in the next two years.
  5. Sales will climb at the rate of 20 per cent a year.
  6. It is forecast that passenger numbers will increase substantially.
  7. The projected sales next month will be lower than this month.
  8. Spectator numbers will be rising dramatically towards the end of the year.

Chúc các bạn học tốt và hen gặp lại!
Võ Minh Sử - Chủ sáng lập Homeschooling English Center
(http://lamchuielts.com/index.php/2016/05/22/verbs-prediction-trong-writing-task-1/)

Đề ielts writing task 2 ngày 21.4


Topic: In the future, it seems more difficult to live on the earth. Some people think more money should be spent on researching other planet to live, such as mars. To what extent do you agree or disagree with this idea?


OUTLINE for IELTS WRITING TASK 2 – 16.04.2016

Agree:

Money should be spent on space exploration.
  • When space technology has advanced far enough, we will be able to leave this planet in large numbers and live among the stars => solve our population / environment / resource / energy problems.
  • People have to develop products to use in space => production of these products leads to redevelopment, sales and distribution => more jobs for many people
  • The exploration of space gives impetus to projects that have been useful, as well as providing valuable scientific knowledge. (give an example)

Disagree:

Space exploration is a waste of time and money.
  • The needs of humanity should always come first => money should be spent to help millions of people on Earth who are in desperate need of food and water.
  • The Earth itself is not fully explored yet => we should learn more about Earth and the ocean before wasting time and money on space exploration.
  • Space exploration is hazardous. (e.g. many astronauts risk life and limb experimenting with space flights.)
Nhanh tay viết bài gởi mail vào địa chỉ english.homeschooling@gmail.com (bản word) và đồng thời add comment bài viết của bạn để được giáo viên homeschooling chấm bài một cách chi tiết bạn nhé: Ngữ pháp, từ vựng, ý, dẫn chứng….

Chỉ có hành động mới mang lại kết quả. Hành động sai, thì sửa, sửa xong thì sẽ tiến bộ hơn. VIẾT BÀI THÔI NÀO!


Võ Minh Sử – Chủ sáng lập Homeschooling English Center.
(http://lamchuielts.com/index.php/2016/04/27/de-ielts-writing-task-2-ngay-21-4-dan-y-chi-tiet/)

Ielts vocabulary part 2: Nature

IELTS Vocabulary: Nature


Như vậy là bạn đã học được một vài từ/thuật ngữ được dùng phổ biến với chủ đề City Life. Các bạn hãy nhớ là đừng quá bận tâm vào nghĩa của chúng mà phải học cách để sử dụng chúng vào trong những tính huống hàng ngày càng nhiều càng tốt nhé. Và bây giờ chúng ta lại tiếp tục hành trình với chủ đề tiếp theo cũng không kém phần quan trọng: NATURE
Chưa bao giờ vấn nạn về tàn phá thiên nhiên lại nghiêm trọng như hiện nay, gần nhất là vụ xả thải Formosa tại Vũng Áng, gây thiệt hại nghiêm trọng cho nguồn tài nguyên Biển. Cùng nhau học về chủ đề thiên nhiên để có thể thảo luận bằng tiếng Anh và đặc biệt là làm tốt phần speaking và writing trong kỳ thi Ielts bạn nhé.

*** NATURE
Extinction is part of evolution. It was the demise of the dinosaurs that let mammals flourish, and humans emerge. But with an estimated 130 species disappearing each day, the world is on the brink of another mass rate of extinction due to human activity is putting the natural systems necessary for our survival at risk. Threats such as habitat loss, overexploitation, pollution, invasive non-native species, disease and climate change are on the rise. ‘There is a high risk of dramatic biodiversity loss and accompanying degradation of a broad range of ecosystem services if the Earth’s system is pushed beyond a certain threshold’. These ‘ecosystem services’ include the most basic human needs: food, fuel, clean water, materials and medicines. It might be said that there is not one aspect of our lives that doesn’t require other species.***

1. Bạn cần thực hiện qui trình từng bước một trong 3 bước như bên dưới:

  1. Trước hết, bạn cần đọc qua một lần để hiểu sơ qua nội dung (gist) cũng như kiểm tra phát âm những từ vựng lạ.
  2. Sau đó, bạn đọc lại lần hai một cách chậm rãi rồi sau đó tóm tắt để cô đọng nội dung trong một/hai câu.
  3. Sau cùng, đọc kỹ những từ/ngữ bên dưới qua một lượt, nhớ đừng vội tra từ điển; thay vào đó bạn có thể dùng phương pháp loại suy với những từ/ngữ mình biết trước nhé.

2. Find the words/phrases in the text that match the words/phrases below.


1.     ruin                           …………………
2.     in danger              …………………
3.     thrive                      …………………
4.     verge                       …………………
5.     level                         …………………
6.     match                     …………………
7.     appear                   …………………
8.     death                      …………………

Trước tiên, chúng ta hãy cùng làm quen một vài thuật ngữ về giới tự nhiên (natural world)
  1. Loài, chủng loại động/thực vật: animal/plant species – một danh từ lúc nào cũng ở số nhiều nhưng lại đi được với a species of
  2. Môi trường sống: living environment/habitat – chúng ta vẫn có thể thêm natural để ám chỉ môi trường sống tự nhiên hay thay environment bằng surroundings
  3. Hệ sinh thái: biodiversity – sự đa dạng các chủng loại động thực vật trong một môi trường sống nhất định
  4. Cân bằng sinh thái: ecological balance –  mối quan hệ tương hỗ (reciprocal/interdependent relationship) giữa động thực vật xét trong một môi trường sống cụ thể
Các bạn chắc cũng đã hoàn thành bài làm của mình thì chúng ta cùng nhau phân tích bài đọc chi tiết.
  1. Tuyệt chủng: become extinct – lưu ý là extinct chỉ làm tính từ, không phải động từ nên không thể là extincted
  2. Trên bờ vực của sự tuyệt chủng/phá sản: on the brink of extinction/bankruptcy – danh từ brink còn có thể sử dụng on the brink of war/the grave  (bên miệng hố chiến tranh/kề miệng lỗ)
  3. Tốt nghiệp cũng là lúc bạn đang đứng trước ngưỡng cửa cuộc đời: to stand on the threshold of life – bạn nào chuẩn bị phỏng vấn xin việc thì cũng nên biết threshold agreement là thỏa thuận mức lương
  4. Động/thực vật ngoại lai: invasive/exotic/foreign – được du nhập không chính thức từ những nơi khác (không phải bản địa)
Bạn hẳn tìm ra đáp án của in danger là at risk. Trên thưc tế, danger phần nào mạnh nghĩa hơn risk trong bậc tam cấp hazardous – dangerous – risky hay nói cách khác risky = a little dangerous
Bên cạnh từ vựng, bài đọc giúp chúng ta hiểu nhiều hơn về những mối de dọa mà con người đã và đang gây ra cho động vật.
  1. Hoạt động của con người: human activities – nhân tố ảnh hưởng phần lớn đời sống động/thực vật
  2. Mất dần môi trường sống: loss of habitat – quá trình đô thị hóa (urbanization) hay đốt rừng làm rẫy (slash and burn) là hai nguyên nhân dẫn đến sự thu hẹp nơi cứ trú động vật
  3. Sự khai thác quá mức nguồn lợi thiên nhiên: overexploitation – thường là khai thác thương mại (commercial explotation) ở qui mô lớn (large-scale exploitation) cũng ảnh hưởng không nhỏ
  4. Thay đổi khí hậu: climate change – cũng không ngoại lệ khi dẫn đến thiên tai ngày càng nhiều
  5. Nạn chặt phá rừng: logging – càng ngày càng trở nên khó kiểm soát
  6. Săn bắt trộm hay đánh bắt cá quá mức: poaching or overfishing – khiến nguồn lợi thủy sản cạn kiệt
  7. Thuốc trừ sâu, hóa chất độc hại: use of pesticides or chemicals – đang trở nên báo động hơn bao giờ hết
  8. Tràn dầu: oil spills – dường như không có năm nào là không diễn ra

3. Answers

1.     degradation
2.     at risk
3.     flourish
4.     brink
5.     threshold
6.     rival
7.     emerge
8.     demise

Như vậy là chúng ta vừa giải quyết xong những vấn đề liên quan đến chủ đề NATURE. Khối lượng từ vựng tuy không phải là nhiều nhưng phần nào giúp các bạn định hướng và khai thác hiệu quả.
Hy vọng các bạn học vui và ý nghĩa!


Võ Minh Sử – Chủ sáng lập Homeschooling English Center
(http://lamchuielts.com/index.php/2016/04/28/chuyen-muc-hoc-tu-vung-theo-chu-de-phan-2-nature/)

Chuyên mục luyên thi IELTS Speaking – Phần 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN

IELTS Speaking – THÔNG TIN CÁ NHÂN


BẠN CÓ HIỂU RÕ BẢN THÂN MÌNH CHƯA? (Ielts Speaking)
Nhiều học viên đã và đang theo học với tôi dù đã được nhắc nhở nhiều lần rằng nên liệt kê một loạt những thông tin cá nhân và sinh hoạt đời thường để sử dụng lâu dài cho bài ielts Speaking nhưng rốt cuộc đâu lại vào đấy. Thậm chí nhiều em khi tham gia phỏng vấn Ielts Speaking Part 1 còn phải ngớ người ra không biết bản thân mình thích ăn gì nhất.

Các bạn đừng để bản thân buộc phải cố nhớ ra một cái gì đó thuộc về cá nhân mình, việc học như vậy về lâu dài hay ngắn hạn thì cũng không hợp logic và có hệ thống. Bởi lẽ, trong khi còn phải vắt óc suy nghĩ xem nên nói gì thì làm sao có thể trình bày một cách lưu loát được khi làm bài thi ielts speaking. Vì lý do này, tôi đã soạn sẵn một số thông tin mang tính cá nhân theo từng chủ đề bên dưới ở mức độ tổng quát để tiện cho việc học Ielts Speaking của các bạn.

Hãy dành thời gian để trả lời các câu hỏi mang tính thông tin cá nhân sau, và vận dụng nó một cách xuyên suốt trong quá trình học, thi IELTS Speaking và cả trong cuộc sống bạn nhé. Ngoài tầm quan trọng trong kỳ thi IELTS, Chúng sẽ tạo nên sự chuyên nghiệp, tính logic và có hệ thống chon con người bạn . Sẽ rất hiệu quả đấy!

Vấn đề quan trọng khi đọc một TIPS hay một kim chỉ nam nào đó: Chính là mình đã vận dụng chúng như thế nào? Bắt đầu trả lời các câu hỏi sau thôi nào bạn!

    1. YOU and IELTS
–       Reasons you take IELTS:
……………………………………………………………………………………
–       How many times you have taken IELTS:
……………………………………………………………………………………
–       Things you enjoy about learning English:
……………………………………………………………………………………
–       Things you dislike about learning English (if any):
……………………………………………………………………………………
    2. STUDY
–       Your major:
……………………………………………………………………………………
–       Reasons you chose your major:
……………………………………………………………………………………
–       Your favorite subject and why:
……………………………………………………………………………………
–       Your favorite teacher and why:
……………………………………………………………………………………
    3. LIFESTYLE
–       Your hobbies:
……………………………………………………………………………………
–       Things you do in your free time:
……………………………………………………………………………………
–       Things you do to keep fit and stay healthy:
……………………………………………………………………………………
    4. FAMILY
–       Number of people in your family:
……………………………………………………………………………………
–       The person you are most similar to in your family:
……………………………………………………………………………………
–       The person you get on best with in your family:
……………………………………………………………………………………
–       Things you do together with your family:
……………………………………………………………………………………
    5. FRIENDS
–       Your best friend’s name:
……………………………………………………………………………………
–       Your best friends’ personality:
……………………………………………………………………………………
–       Kind of people you want to make friends with:
……………………………………………………………………………………
    6. WORK
–       Your job (if you are having one):
……………………………………………………………………………………
–       Your dream job when you were a child:
……………………………………………………………………………………
–       Advantages of your job:
……………………………………………………………………………………
–       Disadvantages of your job:
……………………………………………………………………………………
    7. HOME
–       Where you live:
……………………………………………………………………………………
–       People you live with:
……………………………………………………………………………………
–       Your favorite room in your house:
……………………………………………………………………………………
–       Things you would change about your home if you had a chance:
……………………………………………………………………………………
    8. HOMETOWN
–       Where you were born:
……………………………………………………………………………………
–       Things that your hometown is famous for:
……………………………………………………………………………………
–       Describe your hometown briefly:
……………………………………………………………………………………
9. BOOKS
–       Your all-time favorite book:
……………………………………………………………………………………
–       Your favorite author:
……………………………………………………………………………………
–       Your favorite time and place to read:
……………………………………………………………………………………
–       Genre of book you enjoy the most:
……………………………………………………………………………………
    10. FILMS
–       Your favorite actor / actress:
……………………………………………………………………………………
–       Describe your favorite actor / actress briefly:
……………………………………………………………………………………
–       Your all-time favorite movie:
……………………………………………………………………………………
–       Kind of film you enjoy the most:
……………………………………………………………………………………
    11. MUSIC
–       Kind of music you enjoy listening to:
……………………………………………………………………………………
–       The place and time when you feel like listening to music:
……………………………………………………………………………………
–       Your favorite singer / musician:
……………………………………………………………………………………
–       Kind of music that is popular in your country:
……………………………………………………………………………………
    12. TRAVEL
–       Form of transport you prefer to use and why:
……………………………………………………………………………………
–       Kind of places you like to travel:
……………………………………………………………………………………
–       The person you like to travel with and why:
……………………………………………………………………………………
–       Things you do when you are traveling:
……………………………………………………………………………………
    13. SHOPPING
–       How often you go shopping:
……………………………………………………………………………………
–       Your favorite shop and why:
……………………………………………………………………………………
–       Your favorite piece of clothing:
……………………………………………………………………………………
–       Kinds of clothes you usually wear:
……………………………………………………………………………………
    14. SPORTS
–       Your favorite sport:
……………………………………………………………………………………
–       How often you play sports:
……………………………………………………………………………………
–       Most popular sports in your country:
……………………………………………………………………………………
–       Benefits of sports to your life:
……………………………………………………………………………………
    15. CHILDHOOD
–       Things you enjoyed doing as a child:
……………………………………………………………………………………
–       Your first memory of your childhood:
……………………………………………………………………………………
–       Your most embarrassing moment when you were a child:
……………………………………………………………………………………
    16. FOOD
–       Your favorite food:
……………………………………………………………………………………
–       How often you cook:
……………………………………………………………………………………
–       Food you are good at cooking:
……………………………………………………………………………………
–       Food you miss the most from home if you are living abroad:
……………………………………………………………………………………
    17. TECHNOLOGY
–       How often you use computers:
……………………………………………………………………………………
–       Things you often do on the Internet:
……………………………………………………………………………………
–       The technological device you like best:
……………………………………………………………………………………
–       Disadvantages of using computers too much:
……………………………………………………………………………………
    18. HEALTH
–       How often you go for medical check-ups:
……………………………………………………………………………………
–       How often you do physical exercises:
……………………………………………………………………………………
–       Things you do to be in good shape:
……………………………………………………………………………………
–        Things you do to relieve stress:
……………………………………………………………………………………
    19. DICTIONARIES
–       How often you use a dictionary:
……………………………………………………………………………………
–       What you use dictionaries for:
……………………………………………………………………………………
–       Kind of information you find in an dictionary:
……………………………………………………………………………………
    20. EVENINGS
–       Things you often do in the evenings:
……………………………………………………………………………………
–       Do you prefer to spend your evenings with family or friends?
……………………………………………………………………………………
–       Popular activities in the evenings for young people in your country:
……………………………………………………………………………………
    21. FLOWERS
–       Your favorite flower:
……………………………………………………………………………………
–       The last time you gave someone flowers:
……………………………………………………………………………………
–       The last time you received flowers from someone:
……………………………………………………………………………………
–       Flowers that have a special meaning in your country:
……………………………………………………………………………………
    22. GOING OUT
–       Things you like to do when you go out:
……………………………………………………………………………………
–       Do you prefer going out on your own or with your friends?
……………………………………………………………………………………
–       How often you go out in a week:
……………………………………………………………………………………
–       Where most young people like to go out in your country:
……………………………………………………………………………………
    23. HAPPINESS
–       Things that make you happy:
……………………………………………………………………………………
–       Things that make you unhappy:
……………………………………………………………………………………
–       Things you do to get rid of sadness and be happy:
……………………………………………………………………………………
    24. THE INTERNET
–       How often you go online:
……………………………………………………………………………………
–       What you use the Internet for:
……………………………………………………………………………………
–       How you get online:
……………………………………………………………………………………
–       Your favorite website and why:
……………………………………………………………………………………
    25. NEWSPAPERS
–       How you usually get your news:
……………………………………………………………………………………
–       How often you read newspapers:
……………………………………………………………………………………
–       Kind of news you usually follow:
……………………………………………………………………………………
–       How most people get the news in your country:
……………………………………………………………………………………
    26. PETS
–       Pet(s) that you have (if any):
……………………………………………………………………………………
–       Your favorite animal:
……………………………………………………………………………………
–       A popular pet to have in your country:
……………………………………………………………………………………
–       Reasons why people have pets:
……………………………………………………………………………………
27. TELEVISION
–       How often you watch TV:
……………………………………………………………………………………
–       Sorts of things your watch on TV:
……………………………………………………………………………………
–       Your favorite TV program:
……………………………………………………………………………………
–       Benefits of watching TV:
……………………………………………………………………………………
28. BIRTHDAYS
–       Things you did on your last birthday:
……………………………………………………………………………………
–       Describe briefly a birthday you enjoyed as a child:
……………………………………………………………………………………
–       Birthdays that are considered important in your country:
……………………………………………………………………………………

Trên đây chỉ là một số mang tính tham khảo, nếu bạn nào cảm thấy còn thiếu thì nhớ bổ sung thêm theo đúng như mẫu, quan trọng hơn hết là sau khi hoàn tất nhớ mang theo bên mình hoặc là cố gắng học thuộc luôn nội dung và đừng thay đổi nữa để phần Speaking của bạn phần nào nhẹ nhõm.


Võ Minh Sử – Chủ sáng lập Homeschooling English Center.
(http://lamchuielts.com/index.php/2016/05/04/ielts-speaking-phan-2-thong-tin-ca-nhan/)

Chuyên mục Ielts Speaking: Phần 2: Family

IELTS SPEAKING – Phần 2: FAMILY


Các bạn vừa thực hành xong phần từ vựng và các câu hỏi thảo luận xoay quanh chủ đề HOMETOWN, chúng ta lại tiếp tục một chủ đề quen thuộc nữa là FAMILY. Tuy là rất đỗi gần gũi nhưng vẫn còn nhiều thuật ngữ chuyên môn các bạn cần học và luyện tập nhiều thì mới mong khai thác hiệu quả và diễn đạt lưu loát. Trong bài chia sẻ này, chúng ta không đi sâu khám phá các giá trị văn hóa gia đình mà chỉ dừng lại ở các mối quan hệ và hành vi ứng xử trong mọi tình huống giao tiếp đời thường.


Bạn sẽ được nhìn lại hoặc có thể bây giờ bạn mới lần đầu tiên được biết đến: hầu như tất cả các từ vựng về các mối quan hệ cũng như những vấn đề tình huống thường thấy của một gia đình trong xã hội xét về phương diện Tiếng Anh.
Hãy cùng nhìn lại xem bạn đã biết được bao nhiêu trong số những từ mà tôi nêu ra dưới đây nhé. Nếu tỷ lệ là dưới 50% thì bạn đang bỏ phí một chủ đề rất dễ và gần gũi đấy. Học ngay thôi nào!

A. FAMILY Vocabulary

1. Những loại hình gia đình(Ielts speaking)

  • Nuclear/immediate/close-knit family – gia đình hạt nhân là gia đình bao gồm hai thế hệ cha mẹ và con cái. Trong khi nuclear đề cập đến số lượng thì immediate và close-knit chỉ ra sự gắn kết giữa các thành viên trong gia đình
  • Extended family – gia đình mở rộng bao hàm gia đình hạt nhân cộng với các họ hàng (chú bác, cô dì, …)
  • A couple with no children – hai vợ chồng kết hôn đã hơn một năm nhưng quyết định chưa có con
  • A single-parent family – gia đình đơn thân  (không chồng hoặc vợ một mình sinh và nuôi con)
  • A couple who adopted a child – gia đình vì lý do nào đó mà hai vợ chồng không thể có con nên việc nhận con nuôi là giải pháp duy nhất
  • A large family – gia đình đông con
  • An only child – con một trong nhà
  • Natural/biological parents – cha mẹ ruột
  • Full/whole brothers/sisters – anh chị em ruột. Khi muốn đề cập anh chị em trong gia đình thì siblings là sự lựa chọn tốt nhất
  • Step brothers – con riêng (dì ghẻ hoặc bố dượng)
  • Half brothers – anh em cùng mẹ khác cha, cùng cha khác mẹ
  • Foster brothers – anh em nuôi
  • In-laws – gia đình bên chồng hoặc vợ
  • Identical twins – anh chị em sinh đôi

2. Sinh ra và lớn lên (Ielts speaking)

  • I come from a large family of 10 children – tôi sinh ra trong một gia đình có đến 10 người con
  • My domestic life is happy/unhappy – đời sống gia đình hạnh phúc/không hạnh phúc
  • I grew up knowing that bringing up/raising children is not easy – lớn lên tôi biết rằng việc nuôi dạy con cái không dễ dàng gì
  • My parents gave me a good upbringing despite living in grinding poverty – cha mẹ đã cố nuôi tôi nên người dù hoàn cảnh cùng cực
  • Main support/breadwinner – lao động chính/trụ cột trong nhà
  • My father is really a family man – cha tôi quả thật là người đàn ông của gia đình, suốt ngày quẩn quanh trong nhà và chơi đùa bên vợ con
  • He lives with me, but he’s unrelated – anh ta ở chung nhà nhưng không phải bà con
  • A close/distant relative – bà con gần/xa
  • All her children are artistic. It runs in the family – các con cô ấy đều có máu nghệ thuật, con nhà nòi có khác
  • I closely/really resemble/take after my mother – tôi rất giống mẹ
  • He bears a remarkable/striking resemblance to his father – anh ấy giống cha (dùng với danh từ)
  • My parents have been separated for a year – cha mẹ tôi ly thân hơn một năm
  • I hope to start a family immediately after my marriage – tôi muốn có con ngay sau khi kết hôn
  • I long for family gathering/meeting/get-together – tôi mong mỏi những buổi họp mặt gia đình
  • I get on best with my uncle despite the age difference – tôi hợp với chú tôi nhất bất kể sự cách biệt tuổi tác
  • Sibling rivalry in the family is just normal – anh em cãi vã là chuyện thường của mỗi gia đình
  • Admire/look up to – tôn trọng nhau
  • Look down on – xem thường

3. Thành ngữ gia đình (Ielts speaking)

  • Flesh and blood – máu mủ ruột thịt
  • Two peas in a pod – giống nhau như tạc
  • Blood is thicker than water – một giọt máu đào hơn ao nước lã
  • Family is like music, some high notes, some low notes, but always a beautiful song – gia đình giống như một bản nhạc lúc bổng lúc trầm nhưng mãi mãi là một bài hát tuyệt vời
  • A home is not a mere transient shelter: its essence lies in the personalities of the people who live in it – nhà không chỉ là một chổ trú ngụ tạm thời, cốt lõi của một mái ấm nằm ở cá tính của những con người sống trong đó
  • Don’t handicap your children by making their lives easy – cho con cái một cuộc sống dễ dàng là bạn đang vô tình làm hại chúng

B. Câu hỏi thảo luận (Ielts speaking)


Bây giờ bạn có thể thực hành một vài câu hỏi liên quan, nhớ ghi âm lại và kiểm tra xem mình đã vận dụng bao nhiêu từ những gợi ý ở trên nhé.
1.      Do you live in a large or small family?
2.     Do you have strict parents?
3.     What does your family usually do at weekends?
4.     Who’s the breadwinner in your family?
5.     Do you think your parents are proud of you?
6.     Is the generation gap between you and your parents a big problem for you?
7.     Do you agree with arranged marriages?
8.     Can you get along with your parents/brothers and sisters?

CHỈ CẦN MỖI NGÀY TỐT HƠN MỘT CHÚT THÔI! 

Bạn đã cảm thấy IELTS SPEAKING của  mình tiến bộ hơn hôm qua chưa, hãy bắt đầu bằng việc học những vấn đề về ielts speaking chủ đề family mà tôi chia sẻ trên đây nhé. Hôm sau nhìn lại xem mình đã khác hôm nay như thế nào nhé.


Võ Minh Sử – Chủ sáng lập Homeschooling English Center.
(http://lamchuielts.com/index.php/2016/05/05/chuyen-muc-ielts-speaking-phan-2-family/)

Lặp từ (repetition) trong IELTS Vocabulary – thói quen xấu nên bỏ hay chỉ thay đổi?

ELTS Vocabulary: Lặp từ (repetition) – thói quen xấu nên bỏ hay chỉ thay đổi?


Lặp từ (repetition) đơn giản là việc bạn không thể tìm thấy từ, cụm từ để thay thế cho từ, cụm từ cho sẵn. Có thể bạn cho rằng mình thiếu vốn từ vựng hay cấu trúc mình không giỏi nên còn lúng túng trong khâu chuyển đổi. Tôi chỉ đồng ý một phần, phần còn lại với tôi xuất phát từ thói quen sử dụng ngôn ngữ bởi có bạn có từ vựng lẫn cấu trúc nhưng cũng không làm tốt vì thiếu thực hành. Xét về mặt tích cực, lặp từ giúp chúng ta đối phó những tình huống có sự ràng buộc thời gian, lấy ví dụ như khi phỏng vấn IELTS Speaking hay khi viết luận (essay).

Bạn cứ nghĩ là có nói còn hơn không hay có để viết là may mắn rồi: ít điểm vẫn tốt hơn không có điểm nào. Tôi không khuyên bạn đừng bao giờ lặp từ trong khi nói và viết bởi tôi cũng không phải là một ngoại lệ bởi trong tích tắc thời gian tôi không có sự lựa chọn nào khác.
Thói quen lặp từ mà tôi đề cập ở trên là việc nói và viết một cách tự phát (randomly), không có kế hoạch. Bạn cũng cho rằng mình rất khó triệt tiêu nó thì chí ít cũng nên có sự thay đổi: sử dụng ngôn ngữ có ý thức thông qua lời hứa với bản thân bạn. Trong một bài nói 1 phút mà bạn phải lặp lại cả 5 lần chữ ‘I think’ thì thật sự khó lòng chấp nhận trong khi bạn còn nhiều sự lựa chọn khác: Personally, I firmly believe that, In my viewpoint, ……… Thay đổi là cả một quá trình chứ không phải là một thời điểm, nó phải diễn ra đều đặn và nhớ là phải ý thức.

Diễn giải nghĩa (paraphrase) và tóm tắt (summarize) là hai kỹ năng sẽ giúp bạn thay đổi thói quen lặp từ – xấu khó bỏ ở trên. Lần đầu hay đã từng tiếp xúc với tiếng Anh học thuật trong một thời gian dài, rào cản lớn nhất với nhiều bạn là việc không được phép lặp từ. Bạn phải thể hiện khả năng diễn đạt các chủ đề thông qua vốn từ vựng phong phú và cấu trúc ngữ pháp vững vàng. Nhìn chung, chúng ta có rất nhiều phương pháp thay đổi thói quen lặp từ nhưng trong bài chia sẻ này tôi xin gói gọn đề cập đến 2 khía cạnh thường thấy và dễ dùng nhất để giúp bạn thay đổi.

1. TỪ VỰNG
Synonyms (or antonyms): đây là phương pháp đơn giản nhất để biến đổi câu không đổi nghĩa bởi sự nhanh chóng và tiện dụng
He cannot satisfy the demands of the labor market.
He fails to meet the expectations of the labor market.
Nhưng nếu lạm dụng bạn sẽ nhận ra phương pháp này đôi lúc tỏ ra nguy hiểm
He is a good student.
He is not a bad student.
Hai câu trên đây không hẳn là đồng nghĩa với nhau, nó còn tùy thuộc vào mục đích người sử dụng.
Đơn giản như việc cùng một đáp số 15 nhưng bạn muốn thể hiện nó là 3 con số 5 (5+5+5) hay là 5 con số 3 (3+3+3+3+3) vậy đó. Hay như:
He is a person with broad shoulders.
He is a person with big shoulders.
Đơn giản bạn nghĩ broad và big đồng nghĩa nhưng thực tế broad đi được với shoulders còn big thì không (collocations).
Definition: tính khả dụng cao nhưng đồng thời kiến thức xã hội cũng phải cao bởi nó liên quan đến nhiều thuật ngữ chuyên môn. Nhiệm vụ của bạn là giản lược ngôn ngữ đến mức một người bình thường có thể đọc và hiểu. Ví dụ:
Global warming is becoming increasingly serious problem.
Global warming là một hiện tượng liên quan đến sự nóng lên toàn cầu, do đó sẽ được đơn giản hóa thành rising global temperature.

Hay như:
1. Investigation police use the advanced forensic medicine to identify the criminal.
2. The judge is throwing an inquisitive look at the criminal during the trial.
3. The criminal has been sentenced to life imprisonment.
Danh từ criminal xuất hiện trong cả 3 câu nhưng để có sự diễn giải phù hợp cần phải có sự am hiểu về qui trình pháp lý trong việc xét xử tội phạm. Thứ nhất, criminal là một danh từ mang nặng tính kỳ thị nên hầu hết các văn bản pháp lý đều né tránh sử dụng từ này, thay vào đó là offender.
Thứ hai, việc chuyển đổi từ này tùy thuộc vào từng giai đoạn phá án. Sau khi vụ án xảy ra, cảnh sát chỉ dừng lại ở mức độ nghi phạm nên criminal sẽ là suspected offender (câu 1), trong suốt phiên tòa xét xử criminal được xem là bị cáo defendant (câu 2) và phải đợi đến khi có phán quyết cuối cùng của tòa án thì criminal chính thức là offender.
Việc diễn giải đôi khi đòi hỏi có sự thấu hiểu nội dung ẩn bên trong thuật ngữ. Lấy ví dụ ở câu 1 xuất hiện the advanced forensic medicine: pháp y. Pháp y mang ý nghĩa sử dụng khoa học tiên tiến để thu thập bằng chứng phạm tội nên tạm diễn giải là the advanced scientific techniques to collect evidence.

2. CẤU TRÚC
Không giống như TỪ VỰNG, việc sử dụng cấu trúc hay ngữ pháp để diễn giải nghĩa phần nào qui chuẩn hơn khi mà cấu trúc được sử dụng phải theo khuôn khổ,nhất quán chứ không phụ thuộc vào cảm giác cá nhân. Vì lý do này, tôi sẽ đưa ra bên dưới một loạt các mẫu câu thông dụng với ví dụ kèm theo để các bạn dễ dàng áp dụng.
1. S + be + adj + N = S + V + adv
John is a skillful football player. = John plays football skillfully.
2. S + V + adv = S + V + with + N
John plays football skillfully. = John plays football with great skill.
3. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth
Maria remembers to post the letter. = Maria doesn’t forget to post the letter.
4. S + be + adj = What + a + adj + N!
That girl is beautiful. = What a beautiful girl!
5. S + V + adv = How + adj + S + be

She dances beautifully. = How beautiful her dance is!
6. S + V + adv = How + adv + S + V!
She dances beautifully. = How beautifully she dances!
7. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj
This movie is exiting. = I’m excited by this movie.
8. S + V = S + be + ed-adj
That film bores me. = I’m bored by that film.
9. S + V + khoảng thời gian = It + take + (sb) + khoảng thời gian + to + V
I cleaned my room in one hour. = It took me one hour to clean my room.
10. S + be + too + adj + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V
The shelf is too high (for me) to reach. = The shelf is so high that I can’t reach it.

11. S + V + too + adv + to + V = S + V + so + adv + that + S + can’t + V
Mike walked too quickly (for me) to keep pace with. = Mike walked so quickly that I couldn’t keep pace with him.
12. S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V
My grade is so low that I fail the test. = My grade is not high enough (for me) to pass the test.
13. S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V
This box is too heavy to lift. = I’m not strong enough to lift this box.
14. S + V + so + adv + that + S + V = S + do/does/did + not + V + adv + enough + to + V
Bob talks so fast that everybody can’t understand him. = Bob doesn’t talk slowly enough (for everybody) to understand (him).
15. Because + clause = Because of + noun/gerund
Because it rained, I stayed at home. = Because of the rain, I stayed at home.

16. Although + clause = In spite of + noun/gerund
Although it rained heavily, I went to school. = In spite of the heavy rain, I went to school.
17. Although + clause = Despite + noun/gerund
Although he was injured, he went to school. = Despite being injured/the injury, he went to school.
18. S + V + N = S + be + adj
She is an intelligent girl. = She is intelligent.
19. S + be + adj = S + V + O
That movie is touching. = I think that movie touches me deeply.
20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N
I am accustomed to getting up early. = I am used to getting up early.

21. S + often + V = S + be used to +Ving /N
Sarah often stays up late. = Sarah is used to staying up late.
22. This is the first time + S + have + PP= S+be + not used to + Ving/N
This is the first time I have eaten sushi. = I am not used to (eating) sushi.
23. S + prefer = S + would rather + V
I prefer going to the cinema. = I would rather go to the cinema.
24. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V
I think this book is difficult. = I find it difficult to read this book.
25. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth
It’s students’ duty to complete their homework. = Students are supposed to complete their homework.

26. S + be + PP + to + V = S + be + supposed to do sth
Sam is thought to leave the country. = Sam is supposed to leave the country.
27. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + be + PP
Follow the instructions. = The instructions should be followed.
28. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + do sth
Don’t smoke. = You should not smoke.

Hy vọng các bạn cảm thấy ý nghĩa với những chia sẻ ở trên. Đừng quên luyện tập nhiều vào để thấy sự thay đổi nhé! Hãy lên kế hoạch trong 1 tuần, cuối mỗi ngày nhìn lại xem mình đã vận dụng được những gì, xem mình còn lặp từ trong quá trình sử dung không? Bạn có đủ kiên trì chứ?

Võ Minh Sử – Chủ sáng lập Homeschooling English Center.

(http://lamchuielts.com/index.php/2016/05/05/ielts-vocabulary-lap-tu-repetition-thoi-quen-xau-nen-bo-hay-chi-thay-doi/)

Introduction trong ielts writing task 1: Năm nhân tố cần phải có

INTRODUCTION – IELTS WRITING TASK 1

Sự khác biệt dễ nhận thấy giữa Academic Module và General Module nằm ở phần Task 1. Trong khi Academic Module yêu cầu bạn phải trình bày, báo cáo thông tin bạn nhìn thấy từ nhiều loại biểu mẫu khác nhau (bar chart, line graph, pie chart, table, diagram,…) thì bạn phải viết một lá thư với nhiều tình huống trong đời sống hàng ngày (application form, complaint, congratulation, request information, …) trong General Module.

Sự khác biệt này đến từ đối tượng nhắm đến của cả hai: Academic Module dành cho mục đích học tập (phần lớn là du học sinh) ở nước ngoài phải thường xuyên trình bày, báo cáo, thuyết trình, General Module tâp trung cho mục tiêu định cư là làm việc nên việc thảo ra một lá thư xin việc hay phàn nàn về chất lượng dịch vụ nơi bạn sinh sống là điều cần thiết.

Xét trong pham vi phần Writing nói riêng thì sự khác biệt giữa TASK 1 và TASK 2 nằm ở cách sử dụng ngôn ngữ:

TASK 1 – descriptive language (report style) – văn báo cáo, miêu tả

TASK 2 – expressive language – văn biểu cảm

Vì lý do này, việc sử dụng I feel that, As I have written hay I suggest that thì không được phép sử dụng, thay vào đó What can be observed from the chart…, According to the table …, As is shown in this graph lại là sự lựa chọn tốt nhất trong Task 1.


INTRODUCTION CỦA WRITING TASK 1 VIẾT NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẠT?

Những bạn lần đầu tiếp xúc với Writing Task 1 không khỏi bỡ ngỡ vì có nhiều loại bảng biểu với nhiều hình thức diễn đạt khác nhau. Mặc dù vậy, cách tiếp cận với chúng cũng theo một mô tip nhất định chứ không quá dàn trãi.

Điển hình là trong bài chia sẻ này, chúng ta hãy cùng nhau xem xét những nhân tố cần và đủ cho phần Introduction chung cho tất cả các loại sơ đồ của Ielts Writing TASK 1.

1.     Unit of measurement – đại lượng đo lường (meter, millions, dollar, pound, percentage, …)

2.     What the measurement relates to – đại lượng đo lường đó liên quan đến khía cạnh báo cáo nào

3.     The groupings used – những nhóm đối tượng (nhóm tuổi, quốc gia, châu lục, công ty, …)

4.     Location – nơi diễn ra

5.     Time frame – khung thời gian

Ví dụ: Để giúp các bạn dễ hình dung, chúng ta cùng nhau phân tích Bar chart của writing task 1 như bên dưới.

The chart below shows the number of travellers using three major airports in New York City between 1995 and 2000.

Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Write at least 150 words.



Năm nhân tố cần thiết phải nhắc đến trong phần Introduction của Ielts writing task 1 trong đề trên:

1.     Unit of measurement –  millions

2.     What the measurement relates to –  the number of passengers per year

3.     The groupings used –  three major airport (John F. Kennedy, LaGuardia, Newark)

4.     Location – New York city

5.     Time frame – 1995 – 2000

Tổng hợp các thông tin chúng ta có được Introduction như sau:

The bar chart shows the number of passengers in millions who visited New York city through three major airports – John F. Kennedy, LaGuardia, and Newark over a six-year period from 1995 to 2000.

Để đa dạng hóa cấu trúc và từ vựng, các bạn có thực hiện một vài thay đổi nhỏ:

The bar chart shows/indicates/presents/provides the information about …
The number of passengers – how many people/visitors/travelers
Visited – paid a visit to
Over a six-year period – in the period of, in the given time from … to/between … and
Nhiều bạn sẽ thắc mắc trong Task 1 không hiếm bắt gặp những biểu mẫu bao gồm nhiều chart/graph kết hợp thì lúc đó sẽ xử lý thế nào. Bạn vẫn phải đảm bảo 5 nhân tố cơ bản ở trên chỉ có điều lúc này Introduction có chèn thêm thông tin từ những chart/graph khác ngăn cách nhau bởi liên từ while.

You should spend about 20 minutes on this task.
The table below shows CO2 emissions for different forms of transport in the European Union.

The Pie Chart shows the percentage of European Union funds being spent on different forms of transport.

Write at least 150 words.

Writing task 11

writing task 1 2

Ví dụ: Introduction mẫu cho đề trên như sau:

The bar chart shows how much CO2 (how nay gram of CO2) was emitted per passenger kilometer by four various/different methods/means/modes/types of transport in the European Union, while the pie chart indicates how much was spent/European Union spending/outlay on transport.

Như vậy, tôi vừa chia sẻ với các bạn 05 nhân tố cần thiết cho Introduction của Writing Task 1. Các bạn cũng đã hiểu cần viết như thế nào để phần Introduction của mình được gọi là “ĐẠT”. Vậy hãy lấy 1 đề writing task 1 ra và thực hành ngay thôi nào bạn!

 Vẫn còn rất nhiều vấn đề cần bàn cho phần Writing task 1 này nhưng xin hẹn lại bài post tiếp theo.

Võ Minh Sử – Chủ sáng lập Homeschooling English Center.

Thứ Bảy, 21 tháng 5, 2016

Verbs of Movement trong IELTS WRITING TASK 1


IELTS WRITING TASK 1 – VERBS OF MOVEMENT

Có thể nói phần khó khăn nhất với học viên trong Writing Task 1 chính là body paragraph. Nhiều bạn tỏ ra lo lắng không biết nên bắt đầu từ đâu cho bài phân tích bởi mỗi dạng biểu mẫu ắt sẽ có cách triển khai khác nhau, ngôn ngữ từ đó cũng khác nhau.
Nói như vậy cũng không phải là không có phương pháp để làm phần body của writing task 1, bạn mới bắt đầu thì chỉ nên tập trung vào những đặc điểm chung nhất rồi từ từ hãy phân tích chuyên sâu. Trong giới hạn bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào những động từ chỉ sự dịch chuyển (verbs of movement) bởi lẽ dù là chart hay graph nào thì sự dịch chuyển chỉ thể hiện ở bốn hướng: TĂNG – DAO ĐỘNG – ỔN ĐỊNH – GIẢM

VERBS
NOUNS
TĂNG
rise
rise
increase
increase
grow
growth
improve
improvement
go up
upward trend
DAO ĐỘNG
fluctuate
fluctuation
vary
variation
·      rise and fall

·      move up and down
ỔN ĐỊNH
·      level out

·      stabilize
·      settle down
·      did not change/unchanged
·      stay constant
·      remain the same/stable/static/steady
·      reach a plateau
GIẢM
fall
fall
decrease
decrease
decline
decline
dip
dip
go down
downward trend

Tôi xin lưu ý các bạn mới bắt đầu là đừng vội vàng học cùng một lúc quá nhiều từ vựng, thay vào đó học đến đâu bạn nên kết hợp thực hành đến đó thì mới khả thi. Còn một điều nữa là nên hợp kết hợp cả VERB và NOUN cùng một lúc dể tạo sự đa dạng trong lối diễn đạt. 
Ex: (verbs of movement)
  • The most noticeable feature of the chart was the sharp fall in the attendance – amazing/remarkable/outstanding cũng có thể kết hợp với feature
  • There was a gradual decline in profits over last year – decline có thể đi kèm với dramatic/considerable/sharp/steep/slight để sự mức độ mạnh yếu
  • There was very little difference in the trend in sales for all five companies – bên cạnh upwarddownward trend, bạn cũng có thể nói general/underlying/growing/recent/latest trend
  • Shopper numbers fluctuated over most of the year – nếu dao động mạnh thì wildly và ngược lại là slightly
  • The amount of energy used remained steady throughout the first nine months – phần lớn khuynh hường này chúng ta dùng với VERB và ADJ, bên cạnh reach a plateau thì a period of stability cũng là một sự lựa chọn không tệ
Như vậy là tôi vừa chia sẻ với các bạn lối diễn đạt các xu hướng cơ bản trong Writing Task 1 (verbs of movement).  Mời các bạn sẽ tiếp tục theo dõi những bài chia sẻ sắp tới với lượng kiến thức nhiều hơn, sâu hơn.  

Những gì tôi chia sẻ chỉ thật sự hữu ích khi các bạn biết rèn luyện để biến của tôi thành của các bạn. Hãy ghi nhớ những động từ chỉ sự chuyển động (verbs of movement)này nhé.
Tham khảo thêm các bài viết về writing tại đây

Võ Minh Sử – Chủ sáng lập Homeschooling English Center
(http://lamchuielts.com/index.php/2016/05/10/verbs-of-movement-trong-ielts-writing-task-1/)

Thứ Sáu, 20 tháng 5, 2016

Having children later in life





Topic: Nowadays, more and more people decide to have children later in their life. What are the reasons? Do advantages of this outweigh disadvantages?



Outline:

    Introduction:

Background statement: the fact that maternal age is growing older by the year has raised numerous concerns

Thesis statement: Though this trend is increasingly popular due to some economic and social factors. It has both pros and cons for to-be parents to take into consideration.  

Reasons People have children later in their life:

People’s primary concerns in life have been shifting from family settlement to career achievement à decide not to tie the knot until financially stable

Thanks to gender equality, a rising number of women are able to enjoy education and join labor market à delaying getting married.

The growing popularity of individualism and non-commitment life à spend their youth enjoying life rather than confine themselves to parental responsibilities

    Advantages of having children at a later age

Well prepared in financial and rational terms

+ better to support and educate the young

+ be able to spend more time with children since financial concerns are no longer such a burden



Have more time for hobbies and passions before settling down

+ more opportunities to travel, hone various skills, learn new things



+ become better versions of parents to nurture and educate children since their life is enriched with knowledge and practical skills.



    Disadvantages of having children later in their life:



 Pose potential health risks for both mother and the child

+ scientific research has shown that the older his mother is the higher the rate of a child suffering from Down Syndrome becomes



Huge generation gap between parents and children

May cause lack of young labor force in the long term as some families only have one child (E.g. Japan, South Korea, European nations)

    My opinion:



Disadvantages outstrip advantages



–  Mother and baby’s health should be the number one priority. A disabled child can be an extremely heavy burden to shoulder and cannot be undone



–  Results in disruptive family bonding due to the generation gap à family tie may become vulnerable or even loosen



    Conclusion:



–  Delay in giving birth can be attributed to many factors relating to economic and social changes in the present days



–  Though this trend brings about some positive outcomes, such unconventional decision may raise serious health concerns as well as result in many family conflicts.



Tham khảo dàn ý các đề thi ielts writing trước đó tại đây



Nhanh tay viết bài: comment vào bên dưới bài viết này đồng thời gởi mail vào địa chỉ: english.homeschooling@gmail.com để được đội ngũ giáo viên Homeschooling sửa bài bạn nhé.



“KHI BẠN TẬP TRUNG VÀO BẤT CỨ VIỆC GÌ, VIỆC ĐÓ SẼ CÓ KẾT QUẢ”



Võ Minh Sử – Chủ sáng lập Homeschooling English Center