IELTS Vocabulary: EDUCATION
Giáo dục (Education) là một đề tài lớn trong kỳ thi IELTS kể cả Speaking và Writing. Nó có thể bao gồm nhiều chủ đề có liên quan như cơ sở vật chất (school facilities), phẩm chất giáo viên (teachers’ qualities), học phí (tuition), giáo dục giới tính (sex education), hoạt động ngoại khó (extracurricular activities), trường công hay trường tư (state school vs. private school), … Tôi xin lưu ý với các bạn một điều là đề thi IELTS thường chú trọng giáo dục theo từng giai đoạn cụ thể chứ không ra đề theo kiểu giáo dục chung chung. Vì lý do này mà các bạn cần phải tìm hiểu thuật ngữ sử dụng tương ứng với từng giai đoạn để tránh hiểu sai câu hỏi. Điều này đôi khi gây không ít khó khăn cho người học bởi hệ thộng giáo dục (education system) là không đồng nhất cho hầu hết các quốc gia. Nhưng nhìn chung việc học hành chính qui (formal learning) chủ yếu được chia ra 3 giai đoạn chính.
Early childhood education – là giai đoạn trước tuổi đi học (pre-school age) nên không coi là giai đoạn chính thức, thường gắn liền với bậc mầm non và mẫu giáo (kindergarten,nursery or infant school)
- Primary level – giáo dục bậc 1 được tính từ năm lớp 1 (grade 1) cho đến lớp 6 hoặc 7 (grade 6 or 7) là tùy vào khu vực hay quốc gia
- Secondary level – giáo dục bậc 2 hầu như lọt vào độ tuổi trung học cơ sở (grade 6 or 7) đến khi hết trung học phổ thông (high school)
- Higher or Tertiary education – giáo dục bậc 3 là thời gian kể từ khi hoàn tất giai đoạn trung học phổ thông trở về sau. Đây là giai đoạn duy nhất phức tạp bởi nó lại được chia theo bằng cấp tùy thuộc vào nhu cầu học tập là làm việc.
- Vocational or Professional school – bạn không muốn hoặc không đủ điều kiện học tiếp có thể tham gia học nghề để có việc làm, sớm có thu nhập trang trãi. Giai đoạn này hầu như bạn chỉ học kỹ năng mà không học nhiều văn hóa
- Associate’s degree – giai đoạn này kéo dài khoảng 2 năm, kết hợp kỷ năng nghề với một phần văn hóa. Ở Việt Nam chúng ta hay gọi là bậc trung cấp.
- College – bậc cao đẳng kéo dài 3 năm, sau khi ra trường bạn sẽ có bằng cử nhân cao đẳng và có thể học tiếp lên đại học
- University – kéo dài 4 năm hoặc nhiều hơn tùy vào ngành học, bạn sẽ ra trường với tấm bằng cử nhân khoa học xã hội (Bachelor of Arts) hoặc cử nhân khoa học tự nhiên (Bachelor of Science). Bạn có thể học giáo dục chính qui (formal permanent education or regular education), học tại chức (in-service training) hay đào tạo từ xa (distance learning).
- Undergraduate là từ để chỉ sinh viên chưa tốt nghiệp, còn đang trong ghế nhà trường và thường bao gồm 4 năm học: năm nhất (freshman), năm hai (sophomore), năm ba (junior) và năm cuối đại học (senior). Sau khi tốt nghiệp bạn sẽ trở thành
- Postgraduate – sau khi tốt nghiệp đại học nếu có nhu cầu học nâng cao thì bạn sẽ thi chuyển tiếp lên bậc thạc sỹ (MA’s – Master of Arts or MS’s – Master of Science) và tiến sỹ (PhD or D.Phil – Doctor of Philosophy)
Bạn cần thực hiện qui trình từng bước một như bên dưới:
EDUCATION So you have graduated from university and decided to continue studying towards a Master’s or PhD. At some stage during the next few years will need to consider your thesis. One of the greatest difficulties faced by postgraduate students is choosing a topic to bases their dissertation. Writing a thesis can be very daunting, but the task is much more straightforward if the topic you select is appropriate for you. So, what can you do to solve this problem? Well there are several things to keep in mind. Firstly you need to do your research so that you are very familiar with all the current literature. On top of this, you also need to be sure that you have a broad knowledge of your area of specialization. If you do this, it will help you with the next important point in choosing a good subject for your research, which is to ascertain what is relevant in your research area. This will be crucial in helping you to narrow your choices down. From the very beginning, it really is vital to set clear limits and to have a very fixed plan in terms of the scope of your research. It can be even more helpful to analyze existing research and ask yourself if there are any controversies. Perhaps there is a theory that you may want to challenge and this could be the focus of your study. A further and very important factor to take into account is your own financial resources. If these are limited then you need to avoid choosing a study that will involve costly equipment or surveys. However, if this is the case, you needn’t despair or abandon your ideas altogether, instead make enquiries into funding from external agencies such as your local government. You may even find that local industries are willing to support your research by providing a grant. It’s always worth looking around to see just what is possible. And finally, be sure to make good use of your tutor, especially when it comes to making sure that your findings are accurate.
- Trước hết, bạn cần đọc qua một lần để tìm hiểu khía cạnh nào của Education được đề cập trong bài.
- Sau đó, bạn đọc lại lần hai một cách chậm rãi rồi sau đó tóm tắt để cô đọng nội dung trong một/hai câu.
- Sau cùng, bạn làm bài tập nhỏ về từ vựng bên dưới, cố gắng đọc hiểu đừng vội tra từ điển
Find the words in the reading passage that are similar in meaning
- after graduation
- dissertation
- is easier
- wide
- field of study
- establish
- consider
- think about
- results
Chúng ta hãy tiến hành phân tích một số thuật ngữ và cấu trúc hay trong bài nhé.
- Làm thoái chí, nản lòng hay sợ hãi: daunting – lần lượt sẽ là hai tính từ đồng nghĩadiscouraging và intimidating
- Thẳng thắn, trung thực, dễ hiểu: straightforward – từ này nên được sử dụng ở hai khía cạnh nghĩa. Thứ nhất nét nghĩa thẳng thắn, minh bạch có thể hiểu như clear hayno-nonsense. Nét nghĩa còn lại là simple, easy to understand
- Thêm vào đó: On top of that – là một cách nói khác của Moreover, In addition,What’s more, …
- Tài liệu, ấn phẩm quảng cáo: literature – chúng ta hay gán ghép nghĩa từ này với văn học hay văn chương. Trên thực tế nghĩa rộng của từ là dùng để chỉ các tài liệu về một vấn đề nghiên cứu hay một bộ môn khoa học nào đó như medical literature (các tài liệu về y học)
- Gây tranh cãi: controversy – bạn có thể sử dụng từ này như là một noun (cause a lot of controversies) hay một adj (controversial = hotly debated)
- Xác định, chắc chắn: ascertain – nếu bạn cảm thấy mình sử dụng quá nhiều lần những từ như determine, discover, find out thì ascertain là một sự thay thế hoàn hảo
- Trợ cấp: grant – với chức năng là một noun thì grant tương ứng với subsidization và liên quan đến tiền viện trợ (monetary aid)
Hẹn gặp lại các bạn trong những bài chia sẻ sắp tới! Các bạn có thể xem thêm từ vựng về chủ đề globalization tại đây.
ANSWERS
- postgraduate
- thesis
- more straightforward
- broad
- area of specialization or research area
- ascertain
- ask yourself
- take into account
- findings
Võ Minh Sử – Chủ sáng lâp Homeschooling English Center
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét