Thứ Ba, 23 tháng 8, 2016

EMPLOYMENT (IELTS SPEAKING)

IELTS SPEAKING – EMPLOYMENT


Không thể phủ nhận việc làm (employment) là đề tài phổ biến và thông dụng dành cho tất cả các cấp độ tiếng Anh bởi nó gần gũi và hầu như mỗi ngày chúng ta đều làm việc. Hơn nữa, việc sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp nơi công sở ngày nay được xem như không thể thiếu và là điều kiện tiên quyết cho thành công của mọi ngành, mọi giới. Các bạn hẳn không ít lần nghe nói việc tiếng Anh sử dụng trong môi trường làm việc (working environment) nhiều thì có nhiều nhưng trên thực tế không được chuẩn hóa, tức là chỉ cần hai bên hiểu nhau là Ok. Một phần của điều này cũng bởi những đối tượng chúng ta tương tác mỗi ngày không hẳn là native speaker nên sự sai lệch là khó tránh khỏi. Bài chia sẻ lần này hy vọng sẽ phần nào giúp các bạn cải thiện điều đó.
I.BẠN ĐANG LÀM NGHỀ GÌ? 
Có lẽ câu hỏi được nghe nhiều nhất trong mọi cuộc gặp gỡ xã hội (social gatherings) là: Bạn đang làm nghề gì? (What do you do? or What do you do for a living?) Câu trả lời của bạn là gì?
  • Tôi là …: I am … – đề cập trực tiếp tên nghề nghiệp (job title) của bạn
  • Tôi làm trong ngành …: I work in … – khi bạn chỉ muốn đề cập lĩnh vực nghề nghiệp
  • Tôi làm cho …: I work for … – khi bạn muốn đề cập đến công ty mà bạn đang công tác
Nhưng nếu bạn đang nói về công việc một ai đó không có mặt tại cuộc nói chuyện và bạn cũng không chắc lắm loại công việc mà người đó đang làm:
  • He’s some kind of + job title
  • She’s something to do with + job area

II.NHIỆM VỤ TRONG CÔNG TY CỦA BẠN LÀ GÌ?

Trong công ty thì mỗi người một việc, bạn cần nêu đích xác nhiệm vụ chính thức (full duty) mà bạn phải làm.
  • Tôi phụ trách/chịu trách nhiệm …: I am responsible for/in charge of …
  • Tôi quản lý …: I run/manage …
  • Tôi phải giải quyết …: I have to deal with …
  • Công việc của tôi có liên quan đến …: It involves …
  • Tôi tư vấn, gặp gỡ …: I advise/see/meet/visit …
  • Tôi tham gia …: I attend …

COMPANY or INDUSTRY?

Một vài lĩnh vực công việc hay đi kèm với COMPANY và ngược lại là INDUSTRY. Bạn có đang làm việc trong những lĩnh vực dưới đây?
CompanyIndustry
electronics
television
insurance
pharmaceutical
computer
publishing
engineering
tourist
banking
motor
construction
oil
film
travel

Ngoài ra bạn cũng có thể nói: Tôi đang làm việc trong ngành …
I am in …       IT (công nghệ thông tin)
                        marketing (tiếp thị)
                        financial services (dịch vụ tài chính)
                        customer services (chăm sóc khách hàng)
                        retail (bán lẻ)
                        advertising (quảng cáo)

III.BẢN CHẤT CÔNG VIỆC CỦA BẠN LÀ GÌ?

Tôi là nhân viên văn phòng: I am an office worker. – có thể kể đến một vài công việc nhưadmin assistant, receptionist, personel manager, personal assistant
Tôi là lao động phổ thông: I am a manual worker. – có thể kể đến như machenic, electrician, plumber, bricklayer, carpenter

LƯU Ý

Trong lao động phổ thông ở nước ta chủ yếu chia ra 3 cấp độ
  • Công nhân lành nghề – skilled worker
  • Công nhân bậc trung – semi-skilled worker
  • Công nhân tay ngang – unskilled worker

IV. BẠN ĐANG THẤT NGHIỆP?

  • Tôi đang thất nghiệp: I am unemployed or become jobless.
  • Tôi bị sa thải – I am fired/dismissed/sacked/laid off.
  • Tôi bị tinh giảm biên chế – I am being made reduntdant.

LƯU Ý

Bạn bị sa thải có thể la do bạn không đủ năng lực (inability) hay do bạn phạm lỗi trong lúc làm việc, nhưng tinh giảm biên chế thì không phải là do bản thân không đủ chuyên môn mà công ty đang làm ăn không hiệu quả hay việc cắt giảm nhân sự không cần thiết trong các phòng ban để tiết kiệm chi phí.  
VII. THỜI GIAN LÀM VIỆC CỦA BẠN?
  • Tôi chỉ làm việc part-time – I only work part-time/I take a part-time job
  • Tôi là nhân viên chính thức – I am a permanent full-time worker
  • Tôi làm việc theo ca – I do shift work
  • Tôi làm việc giờ hành chính – I work nine-to-five
  • Tôi làm việc giờ giấc linh hoạt – I am on flexi-time
  • Tôi đang nghỉ phép bệnh – I am on sick leave
  • Tôi đang nghỉ thai sản – I am on maternity leave
  • Tôi là người tham công tiếc việc – I am a workaholic 

CÂU HỎI THẢO LUẬN (EMPLOYMENT)

  1. What does your job involve?
  2. Is flexi-time common in your company?
  3. Have you ever had any serious problems at work?
  4. What are normal working hours for most office jobs in your country?
  5. Are you happy in the job or do you feel is time for a fresh challenge in another company?
  6. Can you describe your place of work?
Như vậy là tôi vừa trình bày với các bạn các vấn đề xoay quanh chủ đề EMPLOYMENT trong Ielts Speaking. Các bạn nhớ luyện tập thành phản xạ để có thể diễn tả một cách lưu loát khi nói về nghề nghiệp của mình nhé.
Bạn có thể tham khảo bài viết liên quan đến Ielts Speaking khác ngoài Employment tại đây
Chúc các bạn học tốt và hẹn gặp lại!
Võ Minh Sử – Chủ sáng lập Homeschooling English Center.

Nguồn: http://lamchuielts.com/index.php/2016/06/25/ielts-speaking-employment/

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét