Chủ Nhật, 22 tháng 5, 2016

Ielts vocabulary part 2: Nature

IELTS Vocabulary: Nature


Như vậy là bạn đã học được một vài từ/thuật ngữ được dùng phổ biến với chủ đề City Life. Các bạn hãy nhớ là đừng quá bận tâm vào nghĩa của chúng mà phải học cách để sử dụng chúng vào trong những tính huống hàng ngày càng nhiều càng tốt nhé. Và bây giờ chúng ta lại tiếp tục hành trình với chủ đề tiếp theo cũng không kém phần quan trọng: NATURE
Chưa bao giờ vấn nạn về tàn phá thiên nhiên lại nghiêm trọng như hiện nay, gần nhất là vụ xả thải Formosa tại Vũng Áng, gây thiệt hại nghiêm trọng cho nguồn tài nguyên Biển. Cùng nhau học về chủ đề thiên nhiên để có thể thảo luận bằng tiếng Anh và đặc biệt là làm tốt phần speaking và writing trong kỳ thi Ielts bạn nhé.

*** NATURE
Extinction is part of evolution. It was the demise of the dinosaurs that let mammals flourish, and humans emerge. But with an estimated 130 species disappearing each day, the world is on the brink of another mass rate of extinction due to human activity is putting the natural systems necessary for our survival at risk. Threats such as habitat loss, overexploitation, pollution, invasive non-native species, disease and climate change are on the rise. ‘There is a high risk of dramatic biodiversity loss and accompanying degradation of a broad range of ecosystem services if the Earth’s system is pushed beyond a certain threshold’. These ‘ecosystem services’ include the most basic human needs: food, fuel, clean water, materials and medicines. It might be said that there is not one aspect of our lives that doesn’t require other species.***

1. Bạn cần thực hiện qui trình từng bước một trong 3 bước như bên dưới:

  1. Trước hết, bạn cần đọc qua một lần để hiểu sơ qua nội dung (gist) cũng như kiểm tra phát âm những từ vựng lạ.
  2. Sau đó, bạn đọc lại lần hai một cách chậm rãi rồi sau đó tóm tắt để cô đọng nội dung trong một/hai câu.
  3. Sau cùng, đọc kỹ những từ/ngữ bên dưới qua một lượt, nhớ đừng vội tra từ điển; thay vào đó bạn có thể dùng phương pháp loại suy với những từ/ngữ mình biết trước nhé.

2. Find the words/phrases in the text that match the words/phrases below.


1.     ruin                           …………………
2.     in danger              …………………
3.     thrive                      …………………
4.     verge                       …………………
5.     level                         …………………
6.     match                     …………………
7.     appear                   …………………
8.     death                      …………………

Trước tiên, chúng ta hãy cùng làm quen một vài thuật ngữ về giới tự nhiên (natural world)
  1. Loài, chủng loại động/thực vật: animal/plant species – một danh từ lúc nào cũng ở số nhiều nhưng lại đi được với a species of
  2. Môi trường sống: living environment/habitat – chúng ta vẫn có thể thêm natural để ám chỉ môi trường sống tự nhiên hay thay environment bằng surroundings
  3. Hệ sinh thái: biodiversity – sự đa dạng các chủng loại động thực vật trong một môi trường sống nhất định
  4. Cân bằng sinh thái: ecological balance –  mối quan hệ tương hỗ (reciprocal/interdependent relationship) giữa động thực vật xét trong một môi trường sống cụ thể
Các bạn chắc cũng đã hoàn thành bài làm của mình thì chúng ta cùng nhau phân tích bài đọc chi tiết.
  1. Tuyệt chủng: become extinct – lưu ý là extinct chỉ làm tính từ, không phải động từ nên không thể là extincted
  2. Trên bờ vực của sự tuyệt chủng/phá sản: on the brink of extinction/bankruptcy – danh từ brink còn có thể sử dụng on the brink of war/the grave  (bên miệng hố chiến tranh/kề miệng lỗ)
  3. Tốt nghiệp cũng là lúc bạn đang đứng trước ngưỡng cửa cuộc đời: to stand on the threshold of life – bạn nào chuẩn bị phỏng vấn xin việc thì cũng nên biết threshold agreement là thỏa thuận mức lương
  4. Động/thực vật ngoại lai: invasive/exotic/foreign – được du nhập không chính thức từ những nơi khác (không phải bản địa)
Bạn hẳn tìm ra đáp án của in danger là at risk. Trên thưc tế, danger phần nào mạnh nghĩa hơn risk trong bậc tam cấp hazardous – dangerous – risky hay nói cách khác risky = a little dangerous
Bên cạnh từ vựng, bài đọc giúp chúng ta hiểu nhiều hơn về những mối de dọa mà con người đã và đang gây ra cho động vật.
  1. Hoạt động của con người: human activities – nhân tố ảnh hưởng phần lớn đời sống động/thực vật
  2. Mất dần môi trường sống: loss of habitat – quá trình đô thị hóa (urbanization) hay đốt rừng làm rẫy (slash and burn) là hai nguyên nhân dẫn đến sự thu hẹp nơi cứ trú động vật
  3. Sự khai thác quá mức nguồn lợi thiên nhiên: overexploitation – thường là khai thác thương mại (commercial explotation) ở qui mô lớn (large-scale exploitation) cũng ảnh hưởng không nhỏ
  4. Thay đổi khí hậu: climate change – cũng không ngoại lệ khi dẫn đến thiên tai ngày càng nhiều
  5. Nạn chặt phá rừng: logging – càng ngày càng trở nên khó kiểm soát
  6. Săn bắt trộm hay đánh bắt cá quá mức: poaching or overfishing – khiến nguồn lợi thủy sản cạn kiệt
  7. Thuốc trừ sâu, hóa chất độc hại: use of pesticides or chemicals – đang trở nên báo động hơn bao giờ hết
  8. Tràn dầu: oil spills – dường như không có năm nào là không diễn ra

3. Answers

1.     degradation
2.     at risk
3.     flourish
4.     brink
5.     threshold
6.     rival
7.     emerge
8.     demise

Như vậy là chúng ta vừa giải quyết xong những vấn đề liên quan đến chủ đề NATURE. Khối lượng từ vựng tuy không phải là nhiều nhưng phần nào giúp các bạn định hướng và khai thác hiệu quả.
Hy vọng các bạn học vui và ý nghĩa!


Võ Minh Sử – Chủ sáng lập Homeschooling English Center
(http://lamchuielts.com/index.php/2016/04/28/chuyen-muc-hoc-tu-vung-theo-chu-de-phan-2-nature/)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét