Thứ Ba, 23 tháng 8, 2016

EDUCATION – Chuyên mục học từ vựng theo chủ đề P7

IELTS Vocabulary: EDUCATION


Giáo dục (Education) là một đề tài lớn trong kỳ thi IELTS kể cả Speaking và Writing. Nó có thể bao gồm nhiều chủ đề có liên quan như cơ sở vật chất (school facilities), phẩm chất giáo viên (teachers’ qualities), học phí (tuition), giáo dục giới tính (sex education), hoạt động ngoại khó (extracurricular activities), trường công hay trường tư (state school vs. private school), … Tôi xin lưu ý với các bạn một điều là đề thi IELTS thường chú trọng giáo dục theo từng giai đoạn cụ thể chứ không ra đề theo kiểu giáo dục chung chung. Vì lý do này mà các bạn cần phải tìm hiểu thuật ngữ sử dụng tương ứng với từng giai đoạn để tránh hiểu sai câu hỏi. Điều này đôi khi gây không ít khó khăn cho người học bởi hệ thộng giáo dục (education system) là không đồng nhất cho hầu hết các quốc gia. Nhưng nhìn chung việc học hành chính qui (formal learning) chủ yếu được chia ra 3 giai đoạn chính.
Early childhood education – là giai đoạn trước tuổi đi học (pre-school age) nên không coi là giai đoạn chính thức, thường gắn liền với bậc mầm non và mẫu giáo (kindergarten,nursery or infant school)
  1. Primary level – giáo dục bậc 1 được tính từ năm lớp 1 (grade 1) cho đến lớp 6 hoặc 7 (grade 6 or 7) là tùy vào khu vực hay quốc gia
  2. Secondary level – giáo dục bậc 2 hầu như lọt vào độ tuổi trung học cơ sở (grade 6 or 7) đến khi hết trung học phổ thông (high school)
  3. Higher or Tertiary education – giáo dục bậc 3 là thời gian kể từ khi hoàn tất giai đoạn trung học phổ thông trở về sau. Đây là giai đoạn duy nhất phức tạp bởi nó lại được chia theo bằng cấp tùy thuộc vào nhu cầu học tập là làm việc.
  • Vocational or Professional school – bạn không muốn hoặc không đủ điều kiện học tiếp có thể tham gia học nghề để có việc làm, sớm có thu nhập trang trãi. Giai đoạn này hầu như bạn chỉ học kỹ năng mà không học nhiều văn hóa
  • Associate’s degree – giai đoạn này kéo dài khoảng 2 năm, kết hợp kỷ năng nghề với một phần văn hóa. Ở Việt Nam chúng ta hay gọi là bậc trung cấp.
  • College – bậc cao đẳng kéo dài 3 năm, sau khi ra trường bạn sẽ có bằng cử nhân cao đẳng và có thể học tiếp lên đại học
  • University – kéo dài 4 năm hoặc nhiều hơn tùy vào ngành học, bạn sẽ ra trường với tấm bằng cử nhân khoa học xã hội (Bachelor of Arts) hoặc cử nhân khoa học tự nhiên (Bachelor of Science). Bạn có thể học giáo dục chính qui (formal permanent education or regular education), học tại chức (in-service training) hay đào tạo từ xa (distance learning). 
  • Undergraduate là từ để chỉ sinh viên chưa tốt nghiệp, còn đang trong ghế nhà trường và thường bao gồm 4 năm học: năm nhất (freshman), năm hai (sophomore), năm ba (junior) và năm cuối đại học (senior). Sau khi tốt nghiệp bạn sẽ trở thành
  • Postgraduate – sau khi tốt nghiệp đại học nếu có nhu cầu học nâng cao thì bạn sẽ thi chuyển tiếp lên bậc thạc sỹ (MA’s – Master of Arts or MS’s – Master of Science) và tiến sỹ (PhD or D.Phil – Doctor of Philosophy)
Bạn cần thực hiện qui trình từng bước một như bên dưới:

EDUCATION So you have graduated from university and decided to continue studying towards a Master’s or PhD. At some stage during the next few years will need to consider your thesis. One of the greatest difficulties faced by postgraduate students is choosing a topic to bases their dissertation. Writing a thesis can be very daunting, but the task is much more straightforward if the topic you select is appropriate for you. So, what can you do to solve this problem? Well there are several things to keep in mind. Firstly you need to do your research so that you are very familiar with all the current literature. On top of this, you also need to be sure that you have a broad knowledge of your area of specialization. If you do this, it will help you with the next important point in choosing a good subject for your research, which is to ascertain what is relevant in your research area. This will be crucial in helping you to narrow your choices down. From the very beginning, it really is vital to set clear limits and to have a very fixed plan in terms of the scope of your research. It can be even more helpful to analyze existing research and ask yourself if there are any controversies. Perhaps there is a theory that you may want to challenge and this could be the focus of your study. A further and very important factor to take into account is your own financial resources. If these are limited then you need to avoid choosing a study that will involve costly equipment or surveys. However, if this is the case, you needn’t despair or abandon your ideas altogether, instead make enquiries into funding from external agencies such as your local government. You may even find that local industries are willing to support your research by providing a grant. It’s always worth looking around to see just what is possible. And finally, be sure to make good use of your tutor, especially when it comes to making sure that your findings are accurate.

  • Trước hết, bạn cần đọc qua một lần để tìm hiểu khía cạnh nào của Education được đề cập trong bài.
  • Sau đó, bạn đọc lại lần hai một cách chậm rãi rồi sau đó tóm tắt để cô đọng nội dung trong một/hai câu.
  • Sau cùng, bạn làm bài tập nhỏ về từ vựng bên dưới, cố gắng đọc hiểu đừng vội tra từ điển
Find the words in the reading passage that are similar in meaning
  1. after graduation
  2. dissertation
  3. is easier
  4. wide
  5. field of study
  6. establish
  7. consider
  8. think about
  9. results
Chúng ta hãy tiến hành phân tích một số thuật ngữ và cấu trúc hay trong bài nhé.
  • Làm thoái chí, nản lòng hay sợ hãi: daunting – lần lượt sẽ là hai tính từ đồng nghĩadiscouraging và intimidating
  • Thẳng thắn, trung thực, dễ hiểu: straightforward – từ này nên được sử dụng ở hai khía cạnh nghĩa. Thứ nhất nét nghĩa thẳng thắn, minh bạch có thể hiểu như clear hayno-nonsense. Nét nghĩa còn lại là simpleeasy to understand
  • Thêm vào đó: On top of that – là một cách nói khác của MoreoverIn addition,What’s more, …
  • Tài liệu, ấn phẩm quảng cáo: literature – chúng ta hay gán ghép nghĩa từ này với văn học hay văn chương. Trên thực tế nghĩa rộng của từ là dùng để chỉ các tài liệu về một vấn đề nghiên cứu hay một bộ môn khoa học nào đó như medical literature (các tài liệu về y học)
  • Gây tranh cãi: controversy – bạn có thể sử dụng từ này như là một noun (cause a lot of controversies) hay một adj (controversial = hotly debated)
  • Xác định, chắc chắn: ascertain – nếu bạn cảm thấy mình sử dụng quá nhiều lần những từ như determinediscoverfind out thì ascertain là một sự thay thế hoàn hảo
  • Trợ cấp: grant – với chức năng là một noun thì grant tương ứng với subsidization và liên quan đến tiền viện trợ (monetary aid)
Hẹn gặp lại các bạn trong những bài chia sẻ sắp tới! Các bạn có thể xem thêm từ vựng về chủ đề globalization tại đây.
ANSWERS
  1. postgraduate
  2. thesis
  3. more straightforward
  4. broad
  5. area of specialization or research area
  6. ascertain
  7. ask yourself
  8. take into account
  9. findings
Võ Minh Sử – Chủ sáng lâp Homeschooling English Center

Direction on a Map

Bạn đã biết cách làm dạng bài DIRECTION ON A MAP hiệu quả chưa?



Tuy không phổ biến bằng các dạng khác như Multiple choiceSentence/Table/Summary completion hay Short answer trong IELTS Listeing nhưng câu hỏi dạng điền thông tin vào bản đồ (Direction on a map) cũng không phải là hiếm gặp và cũng không dễ đối phó nếu không có giải pháp xử lý. Nhiều thí sinh gặp khó khăn với dạng bài tập này vì đôi khi các bạn nghe mà không biết người nói đang đề cập đến địa điểm nào, dẫn đến LẠC ĐƯỜNG. Bên cạnh đó, thỉnh thoảng các thí sinh được yêu cầu phải viết tên địa điểm ra (place a map). Nhiều bạn mất điểm ở phần này vì nghe mà không biết ghi tên địa điểm ra sao hoặc ghi sai chính tả.
CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI
Sau đây, tôi xin chia sẻ những chiến thuật làm bài các bạn có thể áp dụng khi gặp dạng câu hỏi điền thông tin vào bản đồ nhé.
  • Trước hết, bạn cần nhìn sơ qua bản đồ để biết được ý chính của bản đồ (bản đồ của khuôn viên trường đại học (campus), khu phố (street or block) hay công viên (park)).
  • Bạn hãy nhìn và cố gắng nhớ vị trí các địa điểm đã được cho sẵn trên bản đồ (entrancecar parklibraryoffice buildingriver) và tên những con đường có trong bản đồ. Bằng cách này, bạn có thể theo kịp lời chỉ dẫn của người nói dễ dàng hơn. Và trong trường hợp bạn bị LẠC ở một câu nào đó, bạn có thể tìm được địa điểm mà người nói đang nói tới và bắt đầu với câu tiếp theo.
  • Bạn hãy xác định đâu là điểm bắt đầu của bài nói (starting point), điều này là cực kì quan trọng. Và để xác định được điểm khởi đầu, các bạn sẽ thường thấy những cụm từ như (main) entranceyou are here hoặc đó có thể là một mũi tên (an arrow) hay một ngôi sao (a star).
  • Bạn có thể dùng bút hoặc ngón tay để theo dõi đường đi trên bản đồ khi người nói đang mô tả. Cách này sẽ giúp các bạn tập trung vào bài nghe hơn và dễ xác định vị trí hơn.
  • Khi làm bài tập dạng này, các bạn hãy chú ý đến những cụm từ chỉ hướng như
to the north of/slightly west of/the south west/clockwise/anti-clockwise/a little beyond/in front of/next to/opposite/beside/behind/in between …Và các bạn hãy tập quen dần và nhớ tên các hướng trên la bàn (compass) nhé.
  • Ngoài ra, bạn cũng cần để ý tới những cụm từ báo hiệu (signpost words), ví dụ như
the place you’re going to visit is/my next point is/you go down to/and then/before you get to …. Những cụm từ báo hiệu này sẽ giúp các bạn biết người nói đang nói hoặc chuẩn bị nói tới địa điểm nào. Nhờ đó, các bạn sẽ có sự chuẩn bị tốt hơn.
Bây giờ, các bạn hãy xem qua bài tập sau để biết cách áp dụng những chiến thuật nêu trên khi làm bài nhé.

ANSWER
  1. A
  2. I
  3. F
  4. E
Trên đây là 05 điều cần chú ý để có thể hoàn thành tốt dạng bài “Direction on a map” trong Ielts listening. Bạn đã nhớ 5 điều này là gì chưa? Hãy note lại để áp dụng mỗi ngày trong lúc luyện dạng bài “Direction on a map” này nhé.
Chúc các bạn học tốt và hẹn gặp lại!
Võ Minh Sử – Chủ sáng lập Homeschooling English Center.

Source: 
http://lamchuielts.com/index.php/2016/08/06/direction-on-a-map/

Table Completion and Form Filling

Table Completion and Form Filling



Trong phần thi Listening IELTS, dạng đề thi cơ bản thường gặp là Table Completion and Form Filling điền vào mẫu (Form filling) hoặc hoàn thành bảng (Table completion). Nội dung của các bảng/mẫu này rất đa dạng, được chọn lọc từ những mẫu đàm thoại trong cuộc sống hàng ngày (daily conversation) cho đến những bài giảng trên lớp (lecture). Các câu hỏi dạng này yêu cầu thí sinh điền các thông tin vào trong bảng/mẫu dựa trên nội dung nghe được, để kiểm tra khả năng hiểu và tính chính xác của nội dung nghe được.

CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI

Để có thể làm tốt dạng bài này, các bạn cần luyện tập sử dụng thời gian chuẩn bị trước khi nghe (30 giây) một cách hiệu quả. Sau đây là những điều các bạn nên làm trong 30 giây trước mỗi phần nghe, đặc biệt là đối với câu hỏi điền vào bảng/mẫu:

  • Đọc lướt qua các câu hỏi để nắm được nội dung bài nghe
Điều này rất quan trọng, vì nếu bạn biết được mình sẽ nghe những gì thì bạn sẽ nghe tốt hơn. Ngoài việc nhìn các tiêu đề có trong bảng/mẫu, bạn nên học cách nhìn ngang (horizontal) và nhìn dọc (vertical) các thông tin đã cho và các thông tin cần điền vào trong bảng/mẫu để xác định được mục tiêu trong đầu.
  • Hiểu cách sắp xếp của bảng/mẫu
Trước khi nghe, bạn nên nhìn xem thứ tự các câu hỏi được sắp xếp theo dòng (row) hay theo cột (column). Bằng cách này, không những bạn có thể biết được phải điền thông tin nào trước tiên, theo chiều ngang hay chiều dọc, mà bạn còn đoán được trình tự của nội dung bài nghe (người nói sẽ thảo luận mục nào trước/sau).
  • Dự đoán loại từ mà bạn cần điền vào bảng/mẫu
Khi đọc trước các câu hỏi, bạn hãy dựa vào những từ xung quanh và cấu trúc ngữ pháp của câu để đoán xem mình phải điền vào chỗ trống danh từ, động từ, hay tính từ, v.v. Như vậy trong quá trình nghe bạn mới có thể tìm được thông tin cần thiết một cách có chủ đích, đồng thời nắm bắt chính xác thông tin cần phải ghi chép và điền vào đúng cột lẫn dòng.
Đó là những chiến thuật cần thiết khi gặp dạng câu hỏi hoàn thành bảng/mẫu trong phần thi IELTS Listening. Các bạn hãy xem qua bài tập sau để luyện tập cách áp dụng những chiến thuật nêu trên khi làm bài nhé.

Script:


ANSWER
  1. 300
  2. Sunshade
  3. balcony
  4. forest(s)
  5. 319
Chúc các bạn học tốt và hẹn gặp lại!
Võ Minh Sử – Chủ sáng lập Homeschooling English Center
Source: