WRITING TASK 2 ACADEMIC WORDS – APPROACH & ACQUIRE
Nội dung bài chia sẻ lần trước về Writing Task 2 ACADEMIC WORDS phần nào giúp các bạn hiểu ra bản chất thật sự của văn viết học thuật. Đó không chỉ đơn thuần là việc cố gắng sử dụng nhiều từ/thuật ngữ mang tính đẳng cấp, thời gian nhằm mang lại tính thẩm mỹ cho bài viết bởi cốt lõi nằm ở tính tự nhiên và quan trọng là không mang tính sao chép hay đạo văn (plagiarism). Tiếp tục ví dụ của danh từ ROLE, bài chia sẻ lần này chúng ta hãy cùng nhau phân tích cách sử dụng ở nhiều khía cạnh khác nhau củaAPPROACH và ACQUIRE được ứng dụng chủ yếu trong IELTS Writing Task 2 nhé.
1. APPROACH (WRITING TASK 2 ACADEMIC WORDS)
Được sử dụng chủ yếu thông qua hai từ loại (parts of speech):
- Danh từ – phương pháp, cách tiếp cận
- Động từ – tiếp cận, giải quyết, tiến lại gần
Tổ hợp từ thì không ít nhưng ở đây các bạn chỉ nên cố gắng sử dụng những tổ hợp mang tính ứng dụng cao trong đời sống hàng ngày:
- his approach to the problem is to do – cách giải quyết vấn đề của anh ta là
- encourage a positive/negative approach to life – khuyến khích một cách nhìn/thái độ tích cực/tiêu cực đối với cuộc sống
- adopt a new/fresh approach to – thay đổi chiến lược, phương pháp đối với
- take a quite different approach towards – áp dụng chiến lược hoàn toàn mới đối với
- willing/unwilling to approach parents about the future plan – sẵn sàng/ngại để chia sẻ cha mẹ về những dự định tương lai
- approachable – dễ gần, dễ tiếp cận giống như sociable hay friendly
- approach – ước tính, gần bằng thường dùng kèm với con số phía sau nhưtemperature approaching 400 C (nhiệt độ xấp xỉ 400 C)
2. ACQUIRE (WRITING TASK 2 ACADEMIC WORDS)
Được sử dụng như là một động từ nhưng rất tiếc rất nhiều bạn lại không ưu tiên nó mà thay vào đó get, obtain hay take phổ biến hơn. Động từ này mang nghĩa rất mạnh và hoàn toàn là một sự thay thế phù hợp nếu các bạn khai thác hết các thế mạnh của từ trong phạm vi nét nghĩa đạt/thu/kiếm được
- acquired advantage – lợi thế có sẵn
- acquired character – đặc điểm mà một người có được không phải do di truyền mà do quá trình phấn đấu, rèn luyện mà có
- acquired endowment – một thuật ngữ hay đề cập đến nguồn tài nguyên cần thiết để xây dựng đất nước mà một quốc gia tự tạo ra dựa trên những lợi thế vốn có
- acquired taste – một sở thích hoặc thị hiếu mà phải trãi qua một thời gian dài trãi nghiệm mới cảm nhận được, một sở thích do thói quen mà có
- acquire the practical skills – đạt được những kỹ năng thực tế
- acquire a good reputation – có được tiếng thơm
3. Acquisition và acquisitive thừa hưởng ý nghĩa từ acquire nên không nhiều thay đổi về nội dung nhưng cách sử dụng thì cũng đáng để xem xét
- his acquisitions are far more than a salesman – những cái lợi mà anh ta kiếm được không chỉ đơn thuần là một nhân viên kinh doanh
- acquisition mailing – khi viết về đề tài kinh doanh thì từ này ám chỉ một chiến lược gởi thư trực tiếp để kiếm khách hàng mới hay để kêu gọi mạnh thường quân
- acquisitive – có khả năng lĩnh hội, hám lợi (strong desire for materials or increasingly materialistic)
Ex: An acquisitive society in which materialistic desire seems never satisfied – một xã hội hám lợi thì việc đua đòi vật chất không bao giờ là đủ
Chúc các bạn học tốt và hẹn gặp lại!
Võ Minh Sử – Chủ sáng lập Homeschooling English Center
Source: http://lamchuielts.com/index.php/2016/07/16/writing-task-2-academic-words-acquire-approach/
Source: http://lamchuielts.com/index.php/2016/07/16/writing-task-2-academic-words-acquire-approach/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét