WRITING TASK 2 – COUNTABLE and UNCOUNTABLE NOUNS
Nhiều bạn đang học chương trình IELTS phải công nhận một điều là khả năng Speaking rất tốt. Những ưu điểm đó có thể kể đến như sự đa dạng cấu trúc, từ vựng chuyên ngành, tính lưu loát, hay khả năng phản xạ cao. Dù vậy, việc phạm những lỗi đôi khi rất cơ bản phải phải là không có; chỉ là trong khoảnh khắc bạn không phát hiện hay phớt lờ cho qua. Không giống IELTS Speaking, tính chính xác luôn được đòi hỏi cao hơn trong IELTS Writing bởi lắm lúc việc sai một từ/ngữ có thể khiến câu mất đi ý nghĩa ban đầu mà bạn muốn hướng tới. (countable and uncountable nouns).
Điều mà tôi muốn nói đến trong bài chia sẻ lần này là việc sử dụng danh từ đếm được (countable nouns) và không đếm được (uncountable nouns). Có thể bạn sẽ cho rằng nó xưa như trái đất nhưng qua nhiều năm công tác không ít lần chứng kiến nhiều học viên liên tục phạm phải cái lỗi không đáng có này nên bài viết lần này được xem như là một lời nhắc nhở.
- COUNTABLE and UNCOUNTABLE NOUNS
Nếu đem so sánh thì uncountable nouns đương nhiên phức tạp hơn và sẽ gây ra không ít phiền phức khi các bạn viết Writing vì phạm vi sử dụng có giới hạn. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn tôi xin gợi ý một vài trường hợp có liên quan đến uncountable nouns.
- Cảm giác: feeling – anger, happiness, courage
- Hiện tượng tự nhiên: natural phenomena – snow, rain weather
- Khái niệm trừu tượng: abstract ideas – advice, motivation, chaos
- Chất rắn: solid – wood, metal, sand
- Chất lỏng: liquid – milk, water, coffee
- Chất khí: gas – oxygen, air
- Năng lượng: energy – electricity, sunshine, radiation
- Môn học: school subjects – chemistry, economics, math
- Danh từ tập hợp: grouped words – food, news, vocabulary
LƯU Ý: dùng HOW MUCH khi bạn muốn hỏi về số lượng (quantity) của mộtuncountable noun. Để trả lời thì bạn có thể xem xét đến những cụm từ some, a lot of, a bit of, much, a great deal of, … hoặc dùng đại lượng đo lường (units of measurement) chính xác như a cup of, one kg of, one litter of, a handful of, an hour of, a day of, a piece of, …
- Both COUNTABLE and UNCOUNTABLE NOUNS
Nhiều danh từ trong tiếng Anh đảm trách cả hai chức năng countable và uncountable noun nên cần thận trọng khi sử dụng: hair, light, noise, paper, room, time, work vàbusiness.
Countable | Uncountable | |
I found a hair in my soup. (từng sợi tóc) | hair | I washed my hair yesterday. (tóc nói chung) |
There is one light in the kitchen. (bóng đèn) | light | There’s too much light outside. (ánh sáng) |
There are so many different noises in the street. (phân loại tiếng ồn) | noise | I can’t concentrate on my study when there is so much noise. (tiếng ồn nói chung) |
I got this news from a paper. (tờ báo) | paper | I need some paper to jot down my ideas. (giấy) |
My house has three rooms. (phòng) | room | Is there room for me to sit here? (không gian = space) |
I told him many times. (số lần) | time | Have you got time for a cup of coffee? (thời gian) |
My favorite work of art is Mona Lisa. (tác phẩm văn học/nghệ thuật)
Lưu ý: good works = charitable activity
| work | I plan to find work after this course. (công việc = job) |
*** BUSINESS
Bên cạnh những danh từ vừa đếm được và không đếm được ở trên, một danh từ cũng thuộc nhóm này rất quen thuộc và tần số xuất hiện rất cao là BUSINESS. Chúng ta hãy cùng nhau phân tích nghĩa để thấy hết ứng dụng từ này trong Writing nhé.
BUSINESS – countable noun
- Công ty, xí ngiệp: commercial enterprise or establishment – My business is in glass production.
- Công việc, thương vụ: work, trade or occupation – She was out of town on business.
- Vụ việc, tình huống, sự kiện: situation or activity – The failure is an awful business in his entire life.
- Mục đích, vấn đề cần được giải quyết: an objective or matter that needs to be tacked– Let’s go down to business.
- Quyền làm gì: a right to do something – you have no business to do that
BUSINESS – countable noun
- Hoạt động thương mại, công nghiệp: commercial or industrial activity – I don’t think he’s in business.
- Khối lượng công việc: volume of commercial trade – He has recently been in the sheer volume of business.
- Ngành học thương mại: the study of management – He studied business in Singapore.
- Việc cá nhân: personal affair – This is none of your business.
- Vé hạng thường: business class
Như vậy là tôi vừa trình bày với các bạn về Countable and Uncountable Nouns. Các bạn hãy chú ý để không vướng lỗi này, tránh bị trừ điểm trong Writing task 2 nhé. Chúc các bạn học tốt và hẹn gặp lại!
Võ Minh Sử – Chủ sáng lập Homeschooling English Center
Source: http://lamchuielts.com/index.php/2016/07/01/ielts-writing-countable-and-uncountable-nouns/
Source: http://lamchuielts.com/index.php/2016/07/01/ielts-writing-countable-and-uncountable-nouns/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét